Quản lý Thủ Tục Hành Chính
Tên thủ tục | Thành lập Hội cấp tỉnh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại thủ tục | Lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mức độ | Mức 3 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | - Cách 1: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn). - Cách 2: Sở Nội vụ Hà Nội (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) (địa chỉ: số18B Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội). - Cách 3: Qua hệ thống bưu chính. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần số lượng hồ sơ | Đơn xin phép thành lập hội (theo mẫu); Dự thảo Điều lệ (theo mẫu); Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; kèm theo danh sách trích ngang những người trong Ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; - Đối với nhân sự là người đứng đầu hội phải có: + Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; Đối với người đứng đầu (Trưởng ban) Ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ; + Phiếu lý lịch tư pháp thực hiện theo quy định của pháp luật. Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi xác định đặt trụ sở của hội; Danh sách (theo mẫu), đơn đăng ký (theo mẫu) của công dân, tổ chức Việt Nam thường trú hoặc đang hoạt động hợp pháp trên địa bàn Thành phố hoặc quận, huyện, thị xã mà hội hoạt động tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội. Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có). | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ Hà Nội nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Hội có phạm vi hoạt động trong trong Thành phố; trong huyện (quận, huyện, thị xã) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Cấp Thành phố giải quyết | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hànhchính/Văn bản | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phí | Không | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ. 2. Có Điều lệ. 3. Có trụ sở. 4. Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội: a) Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh có ít nhất một trăm (100) công dân, tổ chức ở nhiều tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội; b) Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi (50) công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội; c) Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi (20) công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội; d) Hội có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất mười (10) công dân, tổ chức trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội; đ) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam, có phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất mười một (11) đại diện pháp nhân ở nhiều tỉnh; hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm (05) đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội. Đối với hội nghề nghiệp có tính đặc thù chuyên môn, số lượng công dân và tổ chức tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Nghị định này xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ sở pháp lý | - Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội. - Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; - Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 và Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động của Hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước về Hội trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; - Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội. - Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ; - Quyết định số 5905/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ, Tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội. |
- Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường cấ...
- Cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ cấp tỉ...
- Cấp lại Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ cấ...
- Cho phép hội đặt văn phòng đại diện (chỉ áp dụng đối vớ...
- Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ ...
- Công nhận ban vận động thành lập hội cấp tỉnh
- Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành...
- Công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý...
- Hội tự giải thể cấp tỉnh
- Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ cấp tỉnh