Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Thi tuyển công chức
Loại thủ tục Lĩnh vực Công chức
Mức độ Mức 2
Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

B1

- Thông báo tuyển dụng.

Sở Nội vụ và cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng

30 ngày

-Thông báo kèm theo (Mẫu phiếu đăng ký; Phụ lục mã số nhóm vị trí việc làm tuyển dụng; Danh mục tài liệu ôn tập môn kiến thức chung, môn nghiệp vụ chuyên ngành theo nhóm vị trí việc làm)

- Phiếu đăng ký dự tuyển

- Thu phiếu đăng ký dự tuyển

Sở Nội vụ

- Xét duyệt danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và trình UBND Thành phố Phê duyệt

Sở Nội vụ

7 ngày

Danh sách

- Phê duyệt danh sách người đủ điều kiện dự tuyển

UBND Thành phố

7 ngày

Quyết định phê duyệt danh sách

- Thông báo danh sách người đủ điều kiện dự tuyển (niêm yết, thông báo trên trang Website ...)

Sở Nội vụ

14 ngày

Mẫu danh sách theo QĐ

- Thành lập Hội đồng thi tuyển (20 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng)

UBND Thành phố

 

Quyết định thành lập HĐ

- Thành lập các ban giúp việc (sau khi thành lập HĐ 2 ngày)

Hội đồng thi tuyển

 

Quyết định thành lập ban giúp việc

B2

- Khai mạc kỳ thi; học tập quy chế, nội quy thi (1 ngày trước ngày thi vòng 1).

Hội đồng thi tuyển

 

 

 

- Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính (60 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng)

5 ngày

Danh sách kết quả vòng 1

- Thông báo triệu tập thí sinh vòng 2 (sau khi có kết quả vòng 1)

15 ngày

Thông báo DS thí sinh vòng 2

- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành (15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh vòng 2)

1 ngày

Hồ sơ thi vòng 2

- Làm phách (sau kết thúc thi vòng 2)

5 ngày

Hồ sơ làm phách

- Chấm thi vòng 2

5 ngày

Hồ sơ chấm thi

- Tổng hợp kết quả thi tuyển

3 ngày

DS điểm thi viết

B3

- Thông báo kết quả thi tuyển công chức (ngay sau tổng hợp kết quả thi tuyển), nhận đơn phúc khảo.

Hội đồng thi tuyển

15 ngày

DSKQ thi tuyển vòng 2, đơn PK

- Tổ chức chấm phúc khảo, thông báo kết quả phúc khảo.

10 ngày

Kết quả chấm phúc khảo

- Phê duyệt kết quả

UBND Thành phố

5 ngày

QĐ kèm DS người trúng tuyển

- Thông báo người trúng tuyển

Sở Nội vụ

5 ngày

Thông báo người trúng tuyển để hoàn thiện hồ sơ

B4

- Hoàn thiện hồ sơ của người trúng tuyển

Người trúng tuyển

30 ngày

Hồ sơ theo quy định

- Thẩm định hồ sơ

Sở Nội vụ

15 ngày

Hồ sơ người trúng tuyển theo DS

B5

Ra Quyết định tuyển dụng, trả kết quả tới cơ quan sử dụng người công chức và người trúng tuyển công chức.

Sở Nội vụ

10 ngày

Quyết định tuyển dụng

Cách thức thực hiện

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tuyển dụng công chức Sở Nội vụ Hà Nội.

- Giai đoạn 1: Nhận phiếu đăng ký dự tuyển công chức và thông báo kết quả trúng tuyển.

- Giai đoạn 2: Nhận hồ sơ của người trúng tuyển và trả Quyết định tuyển dụng. 
Thành phần số lượng hồ sơ

GĐ1: Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển (theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP).

GĐ2: Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ.
Thời hạn giải quyết Tối đa 190 ngày
Đối tượng thực hiện Các tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục thi tuyển công chức thuộc thành phố Hà Nội.
Cơ quan thực hiện Cấp Thành phố giải quyết
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định tuyển dụng
Lệ phí
Phí

a) Phí dự thi tuyển

- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.

b) Phí phúc khảo bài thi: 150.000 đồng/bài thi
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cơ sở pháp lý

1. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

2. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

3. Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;

4. Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

5. Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;

6. Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

7. Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

8. Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

9. Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

10.  Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.

11. Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;

12. Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

13. Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội.