Quản lý Thủ Tục Hành Chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Phê duyệt Điều lệ hội cấp tỉnh
Loại thủ tục Lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ
Mức độ Mức 3
Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

B1

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ đến lãnh đạo Phòng chuyên môn Sở Nội vụ thụ lý, giải quyết

Bộ phận TN&TKQ

(Sở Nội vụ)

 

 

 

 

Trả ngay

 

 

Trong ngày

- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Biểu mẫu 01)

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Biểu mẫu 03)

- Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả (Biểu mẫu 02)

B2

Phân công công chức thụ lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ

01 ngày

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Biểu mẫu 04)

B3

Thẩm định hồ sơ: Công chức phòng chuyên môn xem xét, thẩm định hồ sơ:

a) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: công chức phòng chuyên môn dự thảo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trình Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo Sở.

b) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung: công chức phòng chuyên môn thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do hồ sơ cần bổ sung trình Lãnh đạo Phòng và Lãnh đạo Sở.

c) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: công chức phòng chuyên môn thực hiện theo Bước 4. 

+ Lãnh đạo Sở Nội vụ

+ Lãnh đạo phòng chuyên môn

+ Công chức phòng chuyên môn

10 ngày

+ Công chức phòng chuyên môn: 04 ngày

+ Lãnh đạo phòng: 03 ngày

+ Lãnh đạo Sở: 03 ngày

 

 

- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (Biểu mẫu 05)

- Thông báo bổ sung hồ sơ (Biểu mẫu 06)

B4

B4.1: Dự thảo văn bản xin ý kiến các cơ quan có liên quan.

Công  chức phòng chuyên môn

½ ngày

 

Công văn

B4.2: Lãnh đạo Phòng chuyên môn kiểm soát văn bản dự thảo, ký nháy tờ trình Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Phòng chuyên môn

½ ngày

B4.3: Lãnh đạo Sở xem xét, ký văn bản; Công chức phòng chuyên môn chuyển văn bản đến bộ phận văn thư (Văn phòng Sở) để phát hành

Lãnh đạo Sở Nội vụ

Công  chức phòng chuyên môn

01 ngày

 

B4.4: Lấy số, đóng dấu, phát hành văn bản

Bộ phận văn thư

B4.4: Cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu hồ sơ, góp ý kiến gửi về Sở Nội vụ

Cơ quan liên quan

07 ngày

Văn bản cho ý kiến của các cơ quan, đơn vị

B5

Công chức phòng chuyên môn tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ kèm Quyết định UBND TP phê duyệt Điều lệ Hội

(Trường hợp ý kiến các cơ quan không đồng ý: Công chức phòng chuyên môn tổng hợp, tham mưu văn bản trả lời).

Công chức phòng chuyên môn

02 ngày

Tờ trình Lãnh đạo Sở/Quyết định hành chính/Văn bản

B6

Lãnh đạo phòng chuyên môn xem xét dự thảo Quyết định hoặc văn bản do công chức tham mưu, ký nháy trình Lãnh đạo Sở

Lãnh đạo Phòng chuyên môn

02 ngày

Quyết định hành chính/Văn bản

B7

Lãnh đạo Sở ký Tờ trình và ký nháy Quyết định hoặc cho ý kiến chỉ đạo giải quyết

Lãnh đạo Sở Nội vụ

02 ngày

 

B8

Lãnh đạo UBND Thành phố ký Quyết định và chuyển Sở Nội vụ thực hiện theo Bước 7.

Trường hợp không đồng ý (cần phải xin ý kiến bổ sung các đơn vị liên quan), UBND Thành phố có văn bản gửi Sở Nội vụ để tiếp tục thực hiện theo Bước 4.

UBND TP

03 ngày

Quyết định hành chính/Văn bản

B9

Phát hành văn bản:

- Gửi 02 bản cho Sở Nội vụ

- Gửi các Sở, ban, ngành liên quan theo nơi nhận, trừ hội)

Văn phòng UBND TP

 

Quyết định hành chính/Văn bản

B10

Tiếp nhận kết quả từ Bộ phận một cửa, Văn phòng UBND Thành phố

Bộ phận TN&TKQ

(Sở Nội vụ)

 

½ ngày

Quyết định hành chính/Văn bản

B11

- Vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân

 

 

- Lưu hồ sơ theo dõi.

Bộ phận TN&TKQ

(Sở Nội vụ

 

Phòng chuyên môn

(Sở Nội vụ)

Theo phiếu hẹn

½ ngày

Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

Cách thức thực hiện

- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn).

- Cách 2: Sở Nội vụ Hà Nội (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) (địa chỉ: số18B Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

- Cách 3: Qua hệ thống bưu chính.

Thành phần số lượng hồ sơ

- Văn bản báo cáo kết quả Đại hội (theo mẫu, bổ sung thông tin địa chỉ trụ sở và giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi xác định đặt trụ sở của hội);

- Điều lệ hoặc Điều lệ hội (sửa đổi và bổ sung) và biên bản đại hội thông qua Điều lệ hội;

- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách trích ngang kèm theo);

- Chương trình hoạt động của Hội;

- Nghị quyết đại hội;

- Bản sao quyết định về việc cho phép thành lập hội (không cần công chứng) (chí áp dụng đối với trường hợp Hội được thành lập trước ngày hợp nhất tỉnh Hà Tây về Thành phố Hà Nội- ngày 01/8/2008).

Thời hạn giải quyết 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nội vụ Hà Nội nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Hội có phạm vi hoạt động trong trong Thành phố; trong huyện (quận, huyện, thị xã)
Cơ quan thực hiện Cấp Thành phố giải quyết
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định hành chính/Văn bản
Lệ phí
Phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội quyết định phê duyệt Điều lệ hội đã được đại hội thông qua.

2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày đại hội kết thúc, ban lãnh đạo hội gửi một bộ hồ sơ báo cáo kết quả đại hội theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ

3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp pháp theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP quyết định phê duyệt điều lệ.

Trường hợp Điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ có quyền từ chối và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh Điều lệ hội phù hợp với quy định của pháp luật.
Cơ sở pháp lý

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.

- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

- Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 và Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động của Hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước về Hội trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

- Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ;

- Quyết định số 5905/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ, Tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội.